Nhiều người khi làm thủ tục thừa kế đều thắc mắc liệu nhận tài sản từ người đã mất có phải nộp thuế hay không, và mức thuế thừa kế được tính như thế nào theo pháp luật hiện hành. Thực tế, không phải mọi trường hợp nhận di sản đều phải nộp thuế, nhưng cũng có những loại thu nhập bị coi là thu nhập chịu thuế theo quy định. Nếu không nắm rõ, người thừa kế có thể bị yêu cầu kê khai lại hoặc phát sinh nghĩa vụ tài chính không cần thiết. Bài viết này phân tích chi tiết quy định mới nhất về thuế đối với tài sản thừa kế và cách tính thuế trong từng trường hợp cụ thể.

>>> Xem thêm: Quy trình lưu trữ hồ sơ điện tử tại văn phòng công chứng

1. Thừa kế có phải nộp thuế hay không?

Tài sản thừa kế

Theo “Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, sửa đổi 2012” và các văn bản hướng dẫn, thu nhập từ thừa kế được chia thành hai nhóm:

✔ 1.1. Trường hợp KHÔNG phải nộp thuế thu nhập cá nhân

Người thừa kế không phải nộp thuế khi nhận tài sản từ các đối tượng sau:

  • Vợ với chồng

  • Cha mẹ đẻ – con đẻ

  • Cha mẹ nuôi – con nuôi

  • Cha mẹ chồng – con dâu

  • Cha mẹ vợ – con rể

  • Ông bà nội, ngoại – cháu ruột

  • Anh chị em ruột với nhau

Đây là quy định tại “khoản 1 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân”.

Áp dụng với các loại tài sản:

  • Quyền sử dụng đất, nhà ở

  • Tài sản phải đăng ký quyền sở hữu (xe ô tô, tàu thuyền…)

  • Các tài sản có giá trị khác (nếu thuộc diện phải đăng ký)

➡️ Kết luận: Đa số trường hợp thừa kế trong gia đình trực hệ không phải nộp thuế.

>>> Xem thêm: Lý do bạn nên làm công chứng nhà đất tại văn phòng chuyên nghiệp

✔ 1.2. Trường hợp PHẢI nộp thuế thu nhập cá nhân

Người thừa kế phải nộp thuế khi nhận tài sản từ người không thuộc nhóm thân nhân được miễn thuế, ví dụ:

  • Chú, bác, cô, dì, cậu cho cháu (không phải cháu ruột thuộc diện miễn)

  • Người ngoài gia đình

  • Bạn bè

  • Họ hàng xa không thuộc hàng miễn thuế

Điều kiện: Việc thừa kế phải phát sinh từ tài sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng.

>>> Xem thêm: Cách đảm bảo tính minh bạch khi Công chứng di chúc tại nhà

2. Cách tính thuế thừa kế theo quy định mới

Theo “Điều 16 Luật Thuế thu nhập cá nhân”, thuế thừa kế được tính như sau:

Công thức chung:

Thuế TNCN phải nộp = 10% × Giá trị phần tài sản thừa kế

Trong đó:

✔ Giá trị tài sản thừa kế

Được tính theo:

  • Giá đất, nhà theo bảng giá đất của UBND tỉnh tại thời điểm kê khai, hoặc

  • Giá trị tài sản theo giá thị trường (đối với tài sản khác).

>>> Xem thêm: Những quyền lợi bạn nhận được khi thực hiện thừa kế chính thức

3. Ví dụ minh họa cách tính thuế

Ví dụ:
A để lại cho B (không có quan hệ thuộc diện miễn thuế) 1 mảnh đất trị giá theo bảng giá đất: 2 tỷ đồng.

⇒ Thuế thừa kế phải nộp:
10% × 2.000.000.000 = 200.000.000 đồng

Nếu B và A là anh em ruột, B không phải nộp khoản này.

4. Ngoài thuế, người nhận thừa kế còn phải nộp những khoản nào?

Tài sản thừa kế

Dù được miễn thuế thu nhập cá nhân, người thừa kế vẫn phải nộp một số khoản phí theo quy định:

✔ 4.1. Lệ phí trước bạ (trừ trường hợp được miễn)

Theo “Nghị định 10/2022/NĐ-CP”, thừa kế giữa vợ chồng, cha mẹ – con, ông bà – cháu, anh chị em ruột được miễn lệ phí trước bạ.

Xem thêm:  Di chúc không hợp pháp trong trường hợp nào?

Các trường hợp còn lại phải nộp 0,5% giá trị tài sản.

✔ 4.2. Phí thẩm định hồ sơ

Do Văn phòng đăng ký đất đai quy định theo từng địa phương.
Mức phổ biến: 500.000 – 2.000.000 đồng.

✔ 4.3. Phí công chứng văn bản khai nhận/thỏa thuận di sản

Theo “Luật Công chứng 2014”, tính theo giá trị tài sản – mức trần khoảng 0,1% – 0,15% tùy giá trị.

5. Khi nào bị truy thu thuế thừa kế?

Truy thu được áp dụng khi:

  • Khai sai quan hệ nhân thân để hưởng miễn thuế

  • Không kê khai đầy đủ giá trị tài sản

  • Cố tình không nộp thuế trong trường hợp phải nộp

Ngoài truy thu còn bị phạt vi phạm hành chính.

Kết luận

Không phải mọi trường hợp nhận tài sản thừa kế đều phải nộp thuế. Pháp luật chỉ yêu cầu nộp 10% thuế thu nhập cá nhân đối với thừa kế từ người không phải thân nhân thuộc diện miễn thuế. Tuy nhiên, ngay cả khi được miễn thuế, người nhận thừa kế vẫn phải lưu ý các khoản phí khác như lệ phí trước bạ, phí công chứng và phí thẩm định hồ sơ.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Công chứng bản dịch hồ sơ đăng ký thương hiệu

>>> Trường hợp người thừa kế bị ép buộc lập văn bản từ chối nhận di sản

>>> Văn phòng công chứng Hà Nội hướng dẫn công chứng hợp đồng vay tiền giữa cá nhân

>>> Những điều khoản bắt buộc trong hợp đồng mua bán nhà theo luật mới

>>> Lưu ý quan trọng khi làm chứng thực chữ ký để tránh bị từ chối

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá