Dân tộc của 1 cá nhân có thể thay đổi được không có lẽ là câu hỏi mà nhiều người thắc mắc khi mà ngay trong giấy khai sinh đã xác định dân tộc của con. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp chi tiết vấn đề này.

1. Dân tộc của 1 cá nhân có thể thay đổi được không?

Theo BLDS hiện đang được áp dụng, cá nhân hoàn toàn có quyền thay đổi dân tộc. Tuy nhiên, không phải mọi trường hợp cá nhân đều được thay đổi dân tộc mà chỉ có 02 trường hợp sau đây:

Trường hợp 1: Thay đổi dân tộc theo dân tộc của cha đẻ hoặc mẹ đẻ nếu cha mẹ đẻ thuộc hai dân tộc khác nhau.

Tức là, khi sinh ra, cá nhân sẽ được khai sinh theo dân tộc của cha mẹ đẻ. Khi cha mẹ đẻ thuộc hai dân tộc khác nhau thì được xác định như sau:

  • Theo dân tộc của một trong hai bên là theo dân tộc của cha đẻ hoặc mẹ.
  • Xác định theo tập quán nếu cha mẹ đẻ không có thoả thuận.
  • Xác định theo tập quán của dân tộc ít người hơn của cha hoặc mẹ đẻ.

Do vậy, trường hợp này, nếu ban đầu xác định theo dân tộc của cha đẻ thì sau này hoàn toàn có thể thay đổi lại thành dân tộc của mẹ đẻ khi cha mẹ đẻ có các dân tộc khác nhau.

>>> Tìm hiểu thêm: Đăng ký làm sổ đỏ online cần chuẩn bị bao nhiêu tiền? Hồ sơ gồm những gì?

Trường hợp 2: Sau khi con nuôi đã xác định được cha mẹ đẻ của mình thì được thay đổi dân tộc theo dân tộc của cha đẻ hoặc mẹ đẻ.

Như vậy, pháp luật hiện nay đang cho phép hai trường hợp nêu trên sẽ được xác định lại dân tộc hay còn gọi là thay đổi dân tộc khác với dân tộc lúc khai sinh.

1. Dân tộc của cá nhân có thể thay đổi được không?

2. Thủ tục thay đổi dân tộc của 1 cá nhân trong giấy khai sinh

Theo đó, căn cứ Điều 28 và Điều 46, 47 Luật Hộ tịch hiện hành, thủ tục thay đổi dân tộc trong giấy khai sinh.

2.1 Giấy tờ cần chuẩn bị khi thay đổi dân tộc

– Tờ khai thay đổi dân tộc. Bản chất đây chính là tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.

Trong đó, mục “đề nghị cơ quan đăng ký việc” cần nêu rõ “thủ tục xác định lại dân tộc”

>>> Tìm hiểu thêm: Công chứng hợp đồng mua bán nhà đất cần chuẩn bị giấy tờ như thế nào?

– Giấy tờ chứng minh việc thay đổi dân tộc của cá nhân. Tuỳ vào từng trường hợp được thay đổi dân tộc, cá nhân phải cung cấp giấy tờ chứng minh. Có thể kể đến:

  • Trường hợp 1: Thoả thuận của cha mẹ đẻ, giấy khai sinh của người con.
  • Trường hợp 2: Giấy xác nhận nhận con nuôi, giấy xác nhận thôi làm con nuôi,…

Ngoài các giấy tờ cần nộp ở trên, người đi thay đổi dân tộc còn cần phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng để xác định danh tính người yêu cầu.

2.4 Lệ phí thực hiện thay đổi dân tộc

– UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc nơi cư trú của người yêu cầu thay đổi dân tộc nếu thay đổi dân tộc cho công dân Việt Nam ở trong nước.

Xem thêm:  03 rủi ro khi thuê nhà không làm hợp đồng thuê nhà

– Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi:

  • Đã đăng ký trước đây hoặc nơi cư trú của người nước ngoài
  • Người Việt Nam hiện đã định cư nước ngoài đã đăng ký hộ tịch trước đây
  • Đã đăng ký trước đây hoặc nơi cư trú của công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên sống trong nước.

2.3 Thời gian giải quyết thay đổi dân tộc của 1 cá nhân

Thời gian giải quyết là từ 03 – 06 ngày làm việc tuỳ vào việc thay đổi dân tộc của 1 cá nhân. Nếu không phải xác minh thì thời gian giải quyết là 03 ngày. Nếu phải xác minh thì thời gian có thể kéo dài đến 06 ngày làm việc.

>>> Tìm hiểu thêm: Dịch vụ sổ đỏ uy tín, giá rẻ, tư vấn tận tình, hỗ trợ giao sổ tận nhà tại Hà Nội

2.4 Lệ phí thực hiện thay đổi dân tộc

Lệ phí thực hiện việc thay đổi dân tộc sẽ áp dụng theo quy định của từng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Bài viết này đã giải đáp thắc mắc: Dân tộc của cá nhân có thể thay đổi được không?Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT:

>>> 05 lưu ý khi kí hợp đồng thuê nhà chung cư mini mà người lao động, sinh viên cần biết để tránh bị lừa

>>> Thực hiện thủ tục công chứng di chúc ngoại trụ sở mất tiền không? Mất khoảng bao nhiêu tiền?

>>> Hướng dẫn thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc khi mua bất động sản.

>>> Quyết định thu hồi đất đai không được phép ban hành khi nào?

>>> Có cần công chứng giấy ủy quyền cho người khác khi mua nhà đất từ người được ủy quyền không?

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *