Nhiều cặp đôi sở hữu tài sản chung từ trước khi kết hôn như nhà đất, xe ô tô hoặc các tài sản có giá trị lớn. Khi một trong hai người qua đời, việc xác định quyền sở hữu và quy trình lập văn bản thừa kế đối với tài sản chung của vợ chồng trước hôn nhân thường gây nhầm lẫn, đặc biệt khi cần làm thủ tục công chứng hoặc chia thừa kế. Bài viết dưới đây cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách xác định tài sản chung – riêng, cách lập văn bản thừa kế và các bước thực hiện đúng pháp luật.

>>> Xem thêm: Chuyện thật: Một sai lầm nhỏ tại văn phòng công chứng khiến bạn mất hàng trăm triệu!

1. Xác định rõ tài sản chung của vợ chồng trước hôn nhân

văn bản thừa kế

Theo “Điều 33 và 43 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014”:

  • Tài sản được hình thành trước khi kết hôn mặc nhiên là tài sản riêng,

  • Trừ trường hợp hai bên cùng tạo lập tài sản và cùng đứng tên, cùng đóng góp, thì được xem là tài sản chung trước hôn nhân.

📌 Đây là bước quan trọng để xác định phần tài sản nào được đưa vào văn bản thừa kế.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chuẩn bị thủ tục công chứng mua bán nhà nhanh chóng

2. Xác định phần sở hữu của từng người trong tài sản chung

Tài sản chung hình thành trước hôn nhân có thể:

2.1. Sở hữu theo phần

Mỗi người có phần riêng theo tỷ lệ đóng góp.
Ví dụ: A góp 60%, B góp 40%.

2.2. Sở hữu chung hợp nhất

Hai người cùng đứng tên trên tài sản nhưng không xác định tỷ lệ → mặc nhiên chia đôi 50% – 50% khi một người chết.

📌 Việc xác định tỷ lệ sở hữu ảnh hưởng trực tiếp đến phần di sản mà người còn sống được hưởng.

>>> Xem thêm: Khi nào nên cập nhật Công chứng di chúc sau khi kết hôn hoặc ly hôn

3. Khi một người chết: Xác định phần di sản thừa kế

3.1. Phần của người còn sống

Người còn sống đương nhiên sở hữu phần tài sản thuộc quyền của mình (ví dụ 50%).

3.2. Phần thuộc di sản của người chết

Phần tài sản của người chết trở thành di sản thừa kế, được chia theo:

  • Di chúc (nếu có); hoặc

  • Pháp luật (nếu không có di chúc).

4. Quy trình lập văn bản thừa kế đối với tài sản chung trước hôn nhân

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ chứng minh tài sản chung

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/quyền sở hữu tài sản đứng tên hai người;

  • Hợp đồng mua bán, giấy tờ góp vốn, sao kê, chứng từ chứng minh việc tạo lập tài sản;

  • Giấy đăng ký kết hôn (để xác định thời điểm tạo lập tài sản);

  • Giấy tờ xác định tỷ lệ đóng góp (nếu có).

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ thừa kế

Bao gồm:

  • Giấy chứng tử;

  • Giấy tờ nhân thân của người thừa kế;

  • Di chúc (nếu có);

  • Sổ hộ khẩu hoặc xác nhận cư trú;

  • Các giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế (giấy khai sinh, đăng ký kết hôn…).

Bước 3: Nộp hồ sơ công chứng văn bản thừa kế

Theo “Điều 57 Luật Công chứng 2014”, phải lập:

  • Văn bản khai nhận di sản (nếu một người thừa kế); hoặc

  • Văn bản phân chia di sản (nếu nhiều người thừa kế).

Cơ quan công chứng tiếp nhận hồ sơ và niêm yết tại UBND cấp xã theo Nghị định 29/2015/NĐ-CP.

Bước 4: Niêm yết công khai

Niêm yết tại:

  • UBND cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người chết;

  • Hoặc tại nơi công chứng yêu cầu.

Thời gian niêm yết: 15 ngày.

Bước 5: Ký và công chứng văn bản thừa kế

Sau khi hết thời gian niêm yết và không phát sinh tranh chấp:

  • Công chứng viên đọc lại nội dung;

  • Tất cả người thừa kế ký nhận;

  • Văn bản được công chứng và có hiệu lực.

Xem thêm:  Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (DNTN sang TNHH) ra sao?

Bước 6: Sang tên tài sản

Phần di sản đã chia sẽ được làm thủ tục:

  • Sang tên nhà, đất tại Văn phòng đăng ký đất đai;

  • Sang tên tài sản khác (xe, tài khoản…) theo quy định của từng ngành.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn quyết định ai nhận thừa kế theo thừa kế khi tài sản lớn

5. Các lưu ý đặc biệt đối với tài sản chung trước hôn nhân

văn bản thừa kế

5.1. Nếu tài sản chỉ đứng tên một người nhưng hai người cùng tạo lập

Người còn sống phải chứng minh phần đóng góp của mình để tách phần không thuộc di sản.

5.2. Nếu có thỏa thuận phân chia tài sản trước hôn nhân

Thỏa thuận sẽ được ưu tiên áp dụng.

5.3. Nếu tài sản được tặng cho chung trước khi kết hôn

Đây vẫn được xem là tài sản chung.

5.4. Nếu tài sản đang thế chấp

Cần sự đồng ý của ngân hàng trước khi xử lý thừa kế.

Kết luận

Quy trình lập văn bản thừa kế đối với tài sản chung của vợ chồng trước hôn nhân cần xác định đúng tính chất tài sản, phần sở hữu của từng người và thực hiện đầy đủ các bước công chứng, niêm yết và sang tên. Việc chuẩn bị đầy đủ chứng cứ chứng minh tài sản chung sẽ giúp hạn chế tranh chấp và rút ngắn thời gian làm thủ tục.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Công chứng bản dịch hồ sơ đăng ký thương hiệu

>>> Trường hợp người thừa kế bị ép buộc lập văn bản từ chối nhận di sản

>>> Văn phòng công chứng Hà Nội hướng dẫn công chứng hợp đồng vay tiền giữa cá nhân

>>> Những điều khoản bắt buộc trong hợp đồng mua bán nhà theo luật mới

>>> Lưu ý quan trọng khi làm chứng thực chữ ký để tránh bị từ chối

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá