Rất nhiều người do quá túng thiếu nên đã phải lựa chọn tới phương án cầm cố Sổ đỏ bất chấp lãi suất cực cao. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết rằng việc cầm Sổ đỏ là một hành vi trái với quy định của pháp luật. Vậy khái niệm cầm cố và nghĩa vụ của các bên ra sao? Quy định về vấn đề này như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu thêm về vấn đề này ngay trong bài viết dưới đây nhé!

>>> Xem thêm: Hợp đồng cầm cố tài sản có cần phải công chứng không?

1. Khái niệm cầm cố và nghĩa vụ của các bên

1.1. Cầm cố là gì?

Điều 309 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

“Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ”
Theo đó, cầm cố tài sản là một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Trên thực tế chủ yếu là bảo đảm cho khoản vay.

cầm cố tài sản

1.2. Nghĩa vụ của các bên khi cầm cố tài sản

Nghĩa vụ của các bên được quy định như sau:
– Nghĩa vụ của bên cầm cố:
+ Giao tài sản cầm cố cho bên nhận cầm cố theo đúng thỏa thuận.
+ Báo cho bên nhận cầm cố về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố (nếu có). Trường hợp không thông báo thì bên nhận cầm cố có quyền hủy hợp đồng cầm cố tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố.
+ Thanh toán cho bên nhận cầm cố chi phí hợp lý để bảo quản tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

>>> Lưu ý: Không nhất thiết phải công chứng, chứng thực hợp đồng cầm cố tài sản. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên thì các bên có thể thực hiện thỏa thuận.

– Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố:
+ Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố. Nếu làm mất, thất lạc hoặc hư hỏng tài sản thì phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm cố.
+ Không được bán, trao đổi, tặng cho, sử dụng tài sản của bên cầm cố.
+ Không được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
+ Cần phải trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan.

2. Người dân không được cầm cố Sổ đỏ?

Theo Điều 309 Bộ luật Dân sự 2015, để cầm cố thì đối tượng cầm cố phải là tài sản và bên cầm cố phải giao tài sản của mình cho bên nhận cầm cố. Để biết có được cầm cố Sổ đỏ hay không thì phải xem Sổ đỏ có phải là tài sản không? Người dân có quyền cầm cố quyền sử dụng đất, nhà ở không? Cụ thể:

2.1. Sổ đỏ không phải là tài sản

Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định:

“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”

>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng làm việc thứ 7 và chủ nhật hỗ trợ làm hợp đồng cầm cố cực nhanh gọn, tiết kiệm chi phí tại Hà Nội

Xem thêm:  Đất ở đô thị là gì? Hạn mức đất ở đô thị bao nhiêu?

Như vậy, Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) là chứng thư pháp lý. Để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở. Hay nói cách khác, Giấy chứng nhận không phải là tài sản.

Người dân không được cầm cố Sổ đỏ?

2.2. Người dân không được cầm cố Sổ đỏ

Khoản 1 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định người sử dụng đất được thực hiện các quyền: Chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định Luật Đất đai.
Ngoài ra, chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì có các quyền: Bán, chuyển nhượng hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; trường hợp tặng cho, để thừa kế nhà ở cho các đối tượng không thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì các đối tượng này chỉ được hưởng giá trị của nhà ở đó (theo điểm d khoản 1 Điều 10 Luật Nhà ở 2014). Nói chung, người dân không có quyền cầm cố quyền sử dụng đất đai, nhà ở. Tuy nhiên, người dân có thể sử dụng phương án thế chấp để thay thế.

>>> Xem thêm: Bị người khác lấy Sổ đỏ đi thế chấp, thủ tục làm Sổ đỏ lại như thế nào?

Như vậy, trên đây là giải đáp cho thắc mắc “Có phải người dân không được cầm cố Sổ đỏ?”. Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và Sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM TỪ KHÓA TÌM KIẾM:

>>> Một số cách kiểm tra nhà đất có tranh chấp không?

>>> Hướng dẫn kiểm tra sổ đỏ thật giả bằng mắt thường để tránh lừa đảo.

>>> Thủ tục công chứng văn bản thừa kế di sản khi tài sản vẫn nợ nghĩa vụ tài chính.

>>> Thủ tục công chứng di chúc và thời hạn lữu trữ di chúc tối đa bao nhiêu năm?

>>> Danh sách văn phòng công chứng quận Hai Bà Trưng uy tín nhất.

>>> Công chứng hợp đồng tặng cho bất động sản cần chuẩn bị giấy tờ gì?

Đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *