Trong các giao dịch tặng cho tài sản, đặc biệt là nhà đất hoặc tiền bạc có giá trị lớn, nhiều người lựa chọn gắn kèm điều kiện tặng cho để đảm bảo quyền lợi hoặc kiểm soát mục đích sử dụng. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách ghi điều kiện tặng cho sao cho vừa đúng luật vừa tránh phát sinh tranh chấp. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn nắm rõ quy định và thực hiện hợp đồng một cách an toàn.
>>> Xem thêm: Đâu là văn phòng công chứng Hà Nội có dịch vụ tận nơi, không cần phải xếp hàng?
1. Điều kiện tặng cho là gì? Có được phép không?
1.1 Khái niệm điều kiện trong hợp đồng tặng cho
Theo Điều 457 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng tặng cho có thể được lập có điều kiện hoặc không có điều kiện. Điều kiện là cam kết ràng buộc mà bên được tặng cho phải thực hiện, ví dụ như phải chăm sóc, phụng dưỡng, không được bán lại tài sản trong thời gian nhất định…
1.2 Pháp luật cho phép ghi điều kiện tặng cho
Bộ luật Dân sự không cấm việc tặng cho có điều kiện. Tuy nhiên, theo khoản 2 Điều 457, điều kiện phải không trái pháp luật, đạo đức xã hội và không nhằm trốn tránh nghĩa vụ.
Ví dụ được phép: Yêu cầu con cái phải chăm sóc cha mẹ thì mới được nhận nhà.
Ví dụ không được phép: Yêu cầu người nhận phải chia tài sản cho người khác để tránh thi hành án.
2. Cách ghi điều kiện tặng cho đúng luật
2.1 Ghi điều kiện tặng cho trong điều khoản hợp đồng
Từ khóa chính: Ghi điều kiện tặng cho phải xuất hiện cụ thể trong phần nội dung hợp đồng. Cấu trúc nên rõ ràng như sau:
“Bên A đồng ý tặng cho bên B quyền sử dụng thửa đất… với điều kiện bên B cam kết thực hiện việc phụng dưỡng và chăm sóc bên A đến hết đời.”
Hoặc:
“Bên A đồng ý tặng cho bên B số tiền 500 triệu đồng với điều kiện bên B không được sử dụng vào mục đích cá độ, cờ bạc, hoặc các hành vi vi phạm pháp luật.”
2.2 Nêu cụ thể: Ai thực hiện – Thời hạn – Hậu quả nếu vi phạm
Một số yếu tố không thể thiếu khi ghi điều kiện tặng cho:
-
Chủ thể thực hiện điều kiện (bên được tặng cho hoặc bên thứ ba)
-
Nội dung điều kiện rõ ràng, tránh chung chung
-
Thời điểm hoàn thành điều kiện hoặc thời hạn cụ thể
-
Hậu quả nếu điều kiện không được thực hiện, ví dụ: hợp đồng không có hiệu lực, phải hoàn trả tài sản…
>>> Xem thêm: Tặng cho đất nông nghiệp – Có cần hỏi chính quyền địa phương?
2.3 Ghi điều kiện tặng cho theo hướng ràng buộc pháp lý
Để tránh tranh cãi, nên ghi rõ rằng việc tặng cho chỉ có hiệu lực khi điều kiện được thực hiện (theo Điều 119 và Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 về hiệu lực giao dịch dân sự).
3. Ví dụ minh họa thực tế
Tình huống 1: Tặng nhà kèm điều kiện phụng dưỡng
Ông T muốn tặng cho con gái một căn nhà nhưng chỉ với điều kiện con gái phải sống chung và chăm sóc ông đến cuối đời. Hợp đồng có nội dung:
“Bên B (con gái) chỉ được nhận quyền sở hữu đối với căn nhà nếu thực hiện nghĩa vụ phụng dưỡng, chăm sóc bên A (cha) đến cuối đời. Nếu bên B vi phạm, hợp đồng bị chấm dứt và tài sản được chuyển cho người thừa kế khác của bên A.”
Sau một thời gian, con gái đưa ông T vào viện dưỡng lão trái ý ông. Ông T kiện yêu cầu hủy hợp đồng. Tòa tuyên: do không thực hiện đúng điều kiện tặng cho nên hợp đồng không có hiệu lực, ông T được toàn quyền định đoạt lại tài sản.
Tình huống 2: Tặng tiền có điều kiện sử dụng đúng mục đích
Bà M tặng cháu trai 300 triệu đồng với điều kiện cháu phải dùng số tiền này để du học. Hợp đồng ghi rõ điều kiện và có biên nhận học phí, visa làm bằng chứng.
Nếu cháu dùng tiền để đầu tư chứng khoán hoặc mục đích khác, bà M có quyền yêu cầu thu hồi lại khoản tiền theo hợp đồng.
>>> Xem thêm: Tặng cho nhà đất bằng miệng có thể vẫn hợp pháp
4. Rủi ro nếu không ghi rõ điều kiện tặng cho
4.1 Không có căn cứ pháp lý khi xảy ra tranh chấp
Nếu điều kiện chỉ nói miệng, không ghi trong hợp đồng, thì khi có tranh chấp, bên tặng khó chứng minh yêu cầu ban đầu. Tòa sẽ căn cứ vào văn bản, không chấp nhận điều kiện ngoài hợp đồng.
4.2 Dễ bị vô hiệu do điều kiện trái pháp luật
Ví dụ: điều kiện tặng cho là người nhận không được lấy vợ, hoặc phải từ chối quyền thừa kế của người khác… thì hợp đồng có thể bị tuyên vô hiệu toàn phần hoặc từng phần (theo Điều 123 Bộ luật Dân sự 2015).
5. Những lưu ý khi ghi điều kiện tặng cho
-
Nên nhờ công chứng viên hoặc luật sư soạn thảo hợp đồng để đảm bảo hợp pháp và chặt chẽ.
-
Ghi rõ điều kiện có thể thực hiện và có thể chứng minh.
-
Tránh những điều kiện khó kiểm soát như “phải sống tốt”, “phải hiếu thảo” mà không có tiêu chí đo lường.
-
Nếu điều kiện dài hạn, nên đính kèm phụ lục và thỏa thuận giám sát việc thực hiện điều kiện.
>>> Xem thêm: Cách nhận biết hợp đồng tặng cho đã được công chứng hợp lệ.
6. Kết luận
Việc ghi điều kiện tặng cho tài sản là hợp pháp nếu điều kiện đó không trái pháp luật, không vi phạm đạo đức xã hội. Tuy nhiên, nếu không ghi rõ trong hợp đồng hoặc sử dụng ngôn ngữ mơ hồ, bên tặng có thể gặp rủi ro lớn, thậm chí không thể thu hồi lại tài sản nếu điều kiện không được thực hiện. Vì vậy, hãy soạn hợp đồng tặng cho có điều kiện một cách bài bản, minh bạch và tốt nhất là có sự tư vấn pháp lý để bảo vệ quyền lợi của các bên.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com