Tình trạng lấn chiếm đất ở ngày càng phổ biến tại các đô thị cũng như khu vực nông thôn, gây ra nhiều mâu thuẫn, ảnh hưởng đến trật tự quản lý đất đai. Nhiều người thắc mắc: liệu hành vi này có thể bị xử lý bằng biện pháp hành chính hay không? Bài viết sau sẽ phân tích chi tiết các quy định pháp luật mới nhất, thủ tục và ví dụ thực tế về xử lý hành chính lấn chiếm đất ở.

>>> Xem thêm: Dịch vụ uy tín – chọn ngay văn phòng công chứng để an tâm.

1. Thế nào là hành vi lấn chiếm đất ở?

xử lý hành chính lấn chiếm đất ở

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 91/2019/NĐ-CP:

  • Lấn đất là việc người sử dụng đất tự ý dịch chuyển mốc giới hoặc ranh giới thửa đất để mở rộng diện tích mà không được phép của cơ quan nhà nước.

  • Chiếm đất là việc sử dụng đất mà không được Nhà nước giao, cho thuê hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng.

Như vậy, khi cá nhân hoặc tổ chức có hành vi lấn sang diện tích đất ở của người khác hoặc đất công cộng, đây là hành vi vi phạm pháp luật và có thể bị xử lý hành chính lấn chiếm đất.

2. Căn cứ pháp lý để xử lý hành chính lấn chiếm đất ở

Một số quy định quan trọng:

  • Điều 12 Luật Đất đai 2013 (sửa đổi, bổ sung 2024): Nghiêm cấm hành vi lấn, chiếm đất.

  • Điều 14 Nghị định 91/2019/NĐ-CP: Quy định xử phạt hành chính đối với hành vi lấn, chiếm đất.

  • Điều 208 Luật Đất đai 2013: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền áp dụng biện pháp buộc trả lại đất đã lấn chiếm.

>>> Xem thêm: Thủ tục sang tên đất chưa bao giờ dễ với Dịch vụ làm sổ hồng.

3. Các mức xử phạt hành chính đối với hành vi lấn chiếm đất ở

xử lý hành chính lấn chiếm đất ở

3.1. Xử phạt bằng tiền

Theo Điều 14 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, hành vi lấn chiếm đất ở có thể bị phạt tiền từ 10 triệu đến 500 triệu đồng tùy theo diện tích và khu vực vi phạm (nông thôn hay đô thị).

Ví dụ:

  • Lấn chiếm dưới 0,5 ha tại khu vực nông thôn: phạt 10–20 triệu đồng.

  • Lấn chiếm trên 0,5 ha tại khu vực đô thị: phạt đến 500 triệu đồng.

3.2. Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu

Ngoài phạt tiền, người vi phạm còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:

  • Buộc trả lại phần đất đã lấn chiếm.

  • Buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép trên đất bị lấn chiếm.

4. Thủ tục xử lý hành chính lấn chiếm đất ở

4.1. Phát hiện và lập biên bản vi phạm

Cơ quan quản lý đất đai hoặc UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, phát hiện hành vi lấn chiếm đất và lập biên bản vi phạm.

4.2. Ra quyết định xử phạt

UBND cấp huyện hoặc cấp tỉnh (tùy diện tích và tính chất vi phạm) sẽ ban hành quyết định xử phạt hành chính theo thẩm quyền.

4.3. Cưỡng chế thi hành

Nếu cá nhân, tổ chức không tự nguyện chấp hành, cơ quan nhà nước có quyền tổ chức cưỡng chế để thu hồi đất và khôi phục lại hiện trạng ban đầu.

>>> Xem thêm: Bị lấn chiếm đất đai thì nên làm gì đầu tiên?

5. Ví dụ minh họa thực tế về lấn chiếm đất ở

Ông A tại Hà Nội tự ý xây thêm nhà lấn sang phần đất công cộng khoảng 80m². Sau khi kiểm tra, UBND quận xác định ông A có hành vi lấn chiếm đất ở.

  • Ông A bị xử phạt hành chính 50 triệu đồng.

  • Đồng thời, UBND quận yêu cầu tháo dỡ phần công trình xây dựng trái phép và trả lại đất công.

Xem thêm:  Tính phí trước bạ khi sang tên sổ đỏ 2022

Trường hợp này cho thấy, việc xử lý hành chính lấn chiếm đất không chỉ dừng ở mức phạt tiền mà còn buộc người vi phạm khôi phục nguyên trạng.

6. Lời khuyên để tránh vi phạm và tranh chấp đối với việc lấn chiếm đất ở

  • Xác định rõ ranh giới thửa đất theo bản đồ địa chính trước khi xây dựng.

  • Xin ý kiến và giấy phép của cơ quan có thẩm quyền nếu muốn mở rộng diện tích đất sử dụng.

  • Khi phát hiện bị hàng xóm lấn chiếm, nên báo ngay cho UBND xã để lập biên bản kịp thời.

>>> Xem thêm: Sự cần thiết của Công chứng trong các giao dịch quan trọng.

Kết luận

Hành vi lấn chiếm đất ở hoàn toàn có thể bị xử lý hành chính lấn chiếm đất theo quy định của pháp luật. Người vi phạm không chỉ bị phạt tiền mà còn phải trả lại đất, tháo dỡ công trình trái phép. Do đó, mỗi cá nhân, tổ chức cần nắm rõ quy định để tránh vi phạm, đồng thời biết cách bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình khi bị xâm phạm.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Thỏa thuận tài sản riêng có bắt buộc công chứng hay không?

>>> Cấp Sổ đỏ sau khi tỉnh nhập: Thủ tục và địa điểm cập nhật năm 2025

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá