Việc kê khai tài sản thu nhập là một trong những vấn đề được cán bộ, công chức đặc biệt quan tâm. Vậy thủ tục kê khai tài sản, thu nhập của đối tượng này được quy định thế nào? Dùng mẫu gì để kê khai? Hướng dẫn kê khai chi tiết, hãy cùng tìm hiểu nhé.
>>> Xem thêm: Phí dịch vụ sang tên sổ đỏ khi mua đất có nhà đang xây tính như thế nào?
1. Kê khai tài sản thu nhập là gì?
Kê khai tài sản thu nhập là việc đối tượng có nghĩa vụ kê khai phải thực hiện việc liệt kê rõ ràng, đầy đủ, chính xác tài sản, thu nhập, biến động tài sản, thu nhập, nguồn gốc của tài sản của mình theo mẫu.
Định nghĩa này được nêu cụ thể tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn như sau:
2. Kê khai tài sản, thu nhập là việc ghi rõ ràng, đầy đủ, chính xác các loại tài sản, thu nhập, biến động tài sản, thu nhập phải kê khai, nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập ban hành kèm theo Nghị định này.
Đặc biệt, cán bộ, công chức, viên chức phải có nghĩa vụ kê khai tài sản thu nhập và các biến động về tài sản của mình.
2. Thủ tục hướng dẫn kê khai tài sản thu nhập 2022 theo Nghị định 130
Căn cứ Quyết định 70/QĐ-TTCP của Thanh tra Chính phủ, thủ tục kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức được quy định như sau:
>>> Xem thêm: Giấy ủy quyền là gì? Thủ tục công chứng giấy ủy quyền như thế nào?
2.1 Thành phần, số lượng hồ sơ
Số lượng hồ sơ: 01 bộ gồm:
– Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện việc kê khai;
– Danh sách đối tượng phải kê khai;
– Bản kê khai tài sản, thu nhập của các đối tượng thuộc diện phải kê khai (02 bản).
– Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai.
2.2 Cách thức thực hiện
Việc kê khai tài sản, thu nhập được tiến hành tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai và được lựa chọn ngẫu nhiên người được xác minh.
2.3 Trình tự, thủ tục các bước kê khai
Bước 1: Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai
– Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng người người có nghĩa vụ kê khai lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai.
– Cơ quan, tổ chức gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập, hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.
Bước 2: Thực hiện việc kê khai
Nếu bản kê khai không đúng hoặc không đầy đủ thì sẽ được yêu cầu bổ sung hoặc kê khai lại. Thời hạn này là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu trừ trường hợp có lý do chính đáng.
Bước 3: Tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai.
Bước 4: Công khai bản kê khai
3. Cán bộ, công chức nào phải kê khai tài sản?
Căn cứ Điều 36 Luật Phòng chống tham nhũng, hiện nay có 03 hình thức kê khai tài sản. Với mỗi hình thức kê khai lại áp dụng với đối tượng cán bộ, công chức nói riêng. Cụ thể:
>>> Xem thêm: Hợp đồng thuê nhà có mất hiệu lực khi bên cho thuê mất không?
– Kê khai lần đầu: Những người đang giữ vị trí công tác hoặc lần đầu giữ vị trí công tác
– Kê khai bổ sung: Người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300 triệu đồng trở lên;
Điều kiện cán bộ, công chức kê khai tài sản, thu nhập
Khoản 2 Điều 33 Nghị định 130/2020/NĐ-CP khẳng định:
Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai trung thực về tài sản, thu nhập, giải trình trung thực về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tài sản, thu nhập.
4. Tài sản, thu nhập nào cán bộ, công chức phải hướng dẫn kê khai?
Theo Điều 35 Luật Phòng, chống tham nhũng gồm:
– QSDĐ, nhà ở, công trình xây dựng, hướng dẫn kê khai ,…
– Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác
Trên đây là tổng hợp quy định về kê khai tài sản thu nhập của cán bộ, công chức theo quy định mới nhất. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
CÓ THỂ LIÊN QUAN:
>>> Công chứng viên có được công chứng ngoài giờ hành chính hay không?
>>> Văn phòng công chứng thứ 7 chủ nhật hỗ trợ công chứng, chứng thực giao ngay tại nhà
>>> Nghề cộng tác viên là gì? Có bao nhiêu loại nghề cộng tác viên?
>>> Đối tác kinh doanh là gì? Bí kíp tìm kiếm đối tác kinh doanh hiệu quả
>>> Mua nhà đất khi ly thân thì ghi sổ đỏ thế nào? Khi ly hôn xử lý ra sao?