Hồ sơ công chứng góp vốn nhà đất là nội dung bắt buộc phải chuẩn bị đầy đủ và chính xác nếu muốn hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc nhà ở có hiệu lực pháp lý. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp danh sách hồ sơ cần thiết, căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, kèm theo ví dụ thực tế giúp người đọc dễ hình dung.

>>> Xem thêm: Điều kiện để công chứng viên được phép công chứng hợp đồng góp vốn bằng nhà đất.

1. Công chứng hợp đồng góp vốn nhà đất có bắt buộc không?

1.1. Quy định pháp luật liên quan hồ sơ công chứng góp vốn nhà đất

Theo Điều 27 Luật Đất đai 2024:

“Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở phải được lập thành văn bản và phải công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp tổ chức góp vốn với nhau mà một bên là tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.”

Tương tự, khoản 3 Điều 37 Luật Công chứng 2024 quy định:

“Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.”

Như vậy, công chứng hợp đồng góp vốn bằng nhà đất là thủ tục bắt buộc đối với hầu hết các giao dịch góp vốn giữa cá nhân và tổ chức, cá nhân với cá nhân, nhằm đảm bảo tính pháp lý cho hợp đồng.

1.2. Mục đích của công chứng

  • Xác thực ý chí tự nguyện giữa các bên.
  • Chứng minh năng lực pháp lý của người góp vốn.
  • Là căn cứ pháp lý để thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai.

>>> Xem thêm: Chi phí lập di chúc tại văn phòng công chứng là bao nhiêu? Cách tính phí mới nhất

hồ sơ công chứng góp vốn nhà đất

2. Hồ sơ công chứng góp vốn nhà đất gồm những gì?

2.1. Giấy tờ tùy thân của các bên

  • Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của người góp vốn và người nhận góp vốn.
  • Sổ hộ khẩu hoặc giấy xác nhận cư trú.

Trường hợp bên góp vốn là vợ chồng cùng sở hữu tài sản, cả hai phải cùng ký hợp đồng và xuất trình giấy tờ tùy thân.

2.2. Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (sổ hồng hoặc sổ đỏ).
  • Bản vẽ sơ đồ nhà đất (nếu có thay đổi trong hiện trạng).

Lưu ý: Đất không được tranh chấp, không bị kê biên và đang trong thời hạn sử dụng.

2.3. Giấy tờ liên quan đến tình trạng hôn nhân

  • Nếu người góp vốn độc thân: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã xác nhận.
  • Nếu đã kết hôn: Nộp kèm Giấy đăng ký kết hôn.
  • Nếu đã ly hôn hoặc vợ/chồng đã chết: Bản án ly hôn hoặc giấy chứng tử.

Tình trạng hôn nhân rất quan trọng để xác định quyền sở hữu tài sản góp vốn là riêng hay chung.

2.4. Hợp đồng góp vốn

  • Bản dự thảo hợp đồng góp vốn bằng nhà đất do các bên soạn sẵn, hoặc yêu cầu công chứng viên hỗ trợ soạn thảo.
  • Nội dung hợp đồng cần ghi rõ: thông tin tài sản góp vốn, giá trị, mục đích góp vốn, thời điểm chuyển giao, quyền và nghĩa vụ của các bên.

2.5. Các giấy tờ khác (nếu có)

  • Văn bản ủy quyền (nếu có người đại diện).
  • Đăng ký kinh doanh (nếu một trong các bên là tổ chức).
  • Biên bản định giá tài sản (trong một số trường hợp yêu cầu xác định giá trị tài sản góp vốn).
Xem thêm:  Thẩm quyền công chứng hợp đồng chia tách quyền sử dụng đất thuộc về ai?

3. Ví dụ minh họa thực tế

Tình huống: Ông Hùng và bà Lan là vợ chồng, muốn góp vốn bằng căn nhà tại Quận Bình Thạnh vào công ty TNHH X do con trai họ thành lập. Tài sản là nhà đứng tên cả hai vợ chồng.

Hồ sơ công chứng góp vốn nhà đất mà họ cần nộp gồm:

  • CCCD của ông Hùng, bà Lan.
  • Sổ hộ khẩu của cả hai.
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
  • Giấy đăng ký kết hôn.
  • Hợp đồng góp vốn đã soạn sẵn.
  • Đăng ký doanh nghiệp của công ty TNHH X.

Sau khi hoàn tất công chứng, công ty TNHH X dùng hợp đồng góp vốn để làm hồ sơ đăng ký biến động tại Văn phòng đăng ký đất đai, cập nhật tên công ty là đồng sở hữu tài sản với ông bà.

>>> Xem thêm: Tìm hiểu ngay dịch vụ công chứng giấy tờ chuyên nghiệp giúp giải quyết mọi thủ tục nhanh chóng

hồ sơ công chứng góp vốn nhà đất

4. Một số lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ

  • Kiểm tra kỹ tình trạng pháp lý của nhà đất: không bị thế chấp, không tranh chấp, không bị kê biên.
  • Nếu tài sản góp vốn là tài sản chung, phải có sự đồng ý bằng văn bản của tất cả đồng sở hữu.
  • Hợp đồng góp vốn cần thể hiện rõ mục đích, tỷ lệ góp vốn, giá trị tài sản tính theo đơn giá thị trường tại thời điểm công chứng.

>>> Xem thêm: Góp vốn bằng nhà đất có cần công chứng không? Luật quy định thế nào?

>>> Xem thêm: Quy trình công chứng hợp đồng góp vốn bằng nhà đất từ A đến Z

Kết luận

Hồ sơ công chứng góp vốn nhà đất là cơ sở pháp lý quan trọng để hợp đồng góp vốn có hiệu lực và được công nhận trong các thủ tục về đất đai, kinh doanh. Người góp vốn cần chuẩn bị đầy đủ và chính xác theo quy định pháp luật để tránh bị từ chối công chứng hoặc phát sinh tranh chấp sau này.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá