Vay tiền đầu tư là hình thức phổ biến giúp cá nhân hoặc doanh nghiệp có vốn để thực hiện dự án kinh doanh, sản xuất hoặc phát triển tài sản. Tuy nhiên, để khoản vay này an toàn và đảm bảo quyền lợi pháp lý, hợp đồng vay tiền cần được soạn thảo kỹ lưỡng, đặc biệt khi liên quan đến các khoản vay lớn, có tài sản bảo đảm hoặc cam kết lợi nhuận. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết các nội dung cần ghi trong hợp đồng vay tiền đầu tư, kèm theo căn cứ pháp luật và ví dụ minh họa thực tế.
>>> Xem thêm: Mua bán nhà đất, hợp đồng quan trọng: Đừng quên bước cuối cùng tại văn phòng công chứng.
1. Căn cứ pháp lý điều chỉnh hợp đồng vay tiền đầu tư
1.1. Bộ luật Dân sự 2015
Hợp đồng vay tiền, kể cả cho mục đích đầu tư, được điều chỉnh bởi Bộ luật Dân sự 2015, trong đó đáng chú ý:
-
Điều 463 quy định: “Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn, bên vay phải hoàn trả tài sản cùng loại…”
-
Điều 466 quy định nghĩa vụ của bên vay: hoàn trả đúng hạn, đủ số tiền đã vay và lãi (nếu có thỏa thuận).
1.2. Luật các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi 2017)
>>> Xem thêm: Phòng công chứng nào xử lý hồ sơ nhanh nhất? So sánh chi tiết
Nếu khoản vay đến từ ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng, sẽ chịu sự điều chỉnh của Luật các tổ chức tín dụng 2010, đặc biệt về:
-
Điều kiện cho vay (Điều 98)
-
Hồ sơ vay vốn (Điều 94)
-
Nghĩa vụ trả nợ, trả lãi
2. Những nội dung hợp đồng vay tiền đầu tư cần có
2.1. Thông tin cơ bản của các bên trong hợp đồng vay tiền đầu tư
-
Họ tên, địa chỉ, số CMND/CCCD hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu là tổ chức)
-
Đại diện hợp pháp và chức vụ (nếu có)
2.2. Mục đích vay tiền đầu tư
Ghi rõ khoản vay dùng để đầu tư vào dự án gì: mua đất, xây dựng nhà xưởng, đầu tư cổ phần, mở rộng sản xuất… Việc này giúp bên cho vay đánh giá rủi ro và tính khả thi.
>>> Xem thêm: Người vay không giữ lời, bạn vẫn có thể thắng kiện nếu có công chứng hợp đồng vay tiền.
2.3. Số tiền vay và phương thức giải ngân
-
Số tiền chính xác bằng số và chữ
-
Hình thức giải ngân: chuyển khoản, tiền mặt, một lần hay từng đợt
2.4. Lãi suất và cách tính lãi khi vay tiền đầu tư
-
Ghi rõ lãi suất cố định hoặc thả nổi
-
Cách tính: theo dư nợ gốc, theo dư nợ giảm dần…
-
Trường hợp lãi suất thay đổi thì ghi rõ thời điểm, công thức điều chỉnh
2.5. Thời hạn vay và phương thức trả nợ
-
Thời hạn vay (theo tháng, năm)
-
Trả nợ gốc từng kỳ hay một lần cuối
-
Trả lãi hàng tháng, hàng quý hay kèm theo nợ gốc
2.6. Biện pháp bảo đảm (nếu có)
-
Tài sản thế chấp: ghi rõ loại tài sản, định giá, tình trạng pháp lý
-
Hợp đồng thế chấp kèm theo (nếu áp dụng)
-
Cam kết không chuyển nhượng, tặng cho tài sản đang bảo đảm
2.7. Quyền và nghĩa vụ của các bên
>>> Xem thêm: Cách đòi lại tiền vay khi không có biên nhận
-
Bên vay: sử dụng tiền đúng mục đích, trả nợ đúng hạn, không dùng tiền vay cho hoạt động trái pháp luật
-
Bên cho vay: giải ngân đúng hạn, không tự ý thay đổi điều kiện hợp đồng
2.8. Cam kết về mục đích và trách nhiệm khi vi phạm
-
Cam kết sử dụng vốn đúng mục đích đầu tư
-
Ghi rõ chế tài nếu sử dụng sai mục đích hoặc chậm trả nợ: phạt vi phạm, lãi phạt quá hạn, xử lý tài sản bảo đảm
2.9. Giải quyết tranh chấp
Ghi rõ phương thức giải quyết: hòa giải, tòa án hoặc trọng tài. Chỉ định rõ cơ quan có thẩm quyền nếu cần.
3. Ví dụ minh họa thực tế
Trường hợp 1: Anh Hưng vay của chị Lan 2 tỷ đồng để đầu tư mở xưởng sản xuất cơ khí. Hợp đồng ghi rõ: thời hạn vay 24 tháng, lãi suất 9%/năm, tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất tại Bình Dương trị giá 3 tỷ. Sau 6 tháng, anh Hưng dùng tiền đầu tư vào lĩnh vực chứng khoán và thua lỗ. Chị Lan kiện ra tòa, yêu cầu xử lý tài sản bảo đảm.
Tòa án tuyên: do anh Hưng vi phạm mục đích vay được ghi trong hợp đồng, bên cho vay được quyền xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ gốc và lãi.
Trường hợp 2: Doanh nghiệp A ký hợp đồng vay với ngân hàng B 10 tỷ đồng để xây nhà xưởng. Hợp đồng nêu rõ ngân hàng sẽ giải ngân theo tiến độ xây dựng. Sau đợt giải ngân đầu tiên 5 tỷ, doanh nghiệp A chậm cung cấp hồ sơ nghiệm thu. Ngân hàng B có quyền tạm dừng giải ngân và thu hồi khoản vay nếu vi phạm tiến độ cam kết.
>>> Xem thêm: Mượn tiền không trả – Có thể tố cáo hình sự không?
4. Lưu ý khi ký hợp đồng vay tiền đầu tư
-
Ghi cụ thể và chi tiết các điều khoản về mục đích, lãi suất, lịch trả nợ để tránh tranh chấp.
-
Đảm bảo hợp đồng có chữ ký đầy đủ và công chứng nếu giá trị lớn hoặc theo yêu cầu của bên cho vay.
-
Đối với hợp đồng có tài sản bảo đảm, cần lập thêm hợp đồng thế chấp và đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật dân sự và đất đai.
Kết luận
Vay tiền đầu tư là một giao dịch phức tạp và thường liên quan đến khoản tiền lớn, vì vậy hợp đồng cần được soạn thảo kỹ lưỡng, rõ ràng về mục đích sử dụng, phương thức trả nợ và trách nhiệm pháp lý. Dù là giữa cá nhân với cá nhân hay giữa tổ chức và ngân hàng, việc lập hợp đồng đúng quy định sẽ bảo vệ quyền lợi của cả hai bên, tránh tranh chấp không đáng có.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com